Nói không rõ, hay giọng địa phương… là do sự sai khác của ba thứ này. Tròn vành tức là bạn nói chuẩn các nguyên âm; Rõ chữ là phát âm rõ các phụ âm; Dấu má chuẩn là các dấu của bạn đặt đúng với độ cao của nó; Cách luyện giọng #4 - Tròn vành
Sau khi phân tích được nguyên âm và phụ âm trong tiếng việt, cũng như các thanh điệu thì cuối cùng là phần phát âm và luyện âm như chúng ta đã biết tiếng việt có quan hệ logic giữa đọc và viết. Do vậy khi phát âm chuẩn thì bạn có thể viết được cái bạn nghe. Khi học
Trọng âm là một nét độc đáo trong tiếng Anh, giúp từ và câu khi phát âm có ngữ điệu rõ ràng. Ở từ điển, trọng âm rơi vào âm tiết nào thì trước âm tiết đó sẽ có dấu phẩy. Đây là một phần cơ bản và quan trọng trong quá trình học phát âm tiếng Anh. Muốn phát âm
Thanh Điệu Tiếng Trung: Cách Đọc Và Các Quy Tắc Biến Điệu. 4 August, 2022 / By Ngo Thi Lam / Tiếng Trung. Thanh điệu tiếng Trung là gì và làm thế nào để phát âm chính xác phiên âm pinyin trong bảng chữ cái tiếng Trung. Bài viết này của Ngoại Ngữ You Can sẽ gửi đến bạn những
7 Phụ Âm Bạn Cần luyện như sau: 1. Âm /t/ 2. Âm /Ɵ/ 3. Âm /ð/ 4. Âm /ʃ/ 5. Âm /ʒ/ 6. Âm /ʤ/ 7. Âm /tʃ/ Làm Sao Để Luyện Phát Âm? San sẻ tình yêu Bài trước tôi có nói một trong những lý do mà nhiều người Việt nói tiếng Anh khó hiểu là vì có nhiều ngữ âm trong tiếng Anh mà tiếng Việt mình không có.
. Cuốn sách “Hoàn Thiện Kỹ Năng Phát Âm Và Đánh Dấu Trọng Âm Tiếng Anh” ebook+audio do The Windy biên soạn nhằm giúp các bạn học sinh có phương pháp học phát âm tiếng anh một cách chính xác và toàn diễn. Trên thực tế việc phát âm sai sẽ làm cho người học thiếu tự tin khi giao tiếp bằng tiếng Anh với người nước ngoài, nó cũng là yếu tố gây chán nản khi học tiếng anh Khi nói và người bản xứ không hiểu… Cũng xuất phát từ mong muốn giúp các bạn học đúng nguyên tắc phát âm, và đúng ngữ điệu của người bản xứ, cuốn sách được soạn thảo nhằm hướng dẫn người học có thể phát âm đúng trọng âm, ngữ điệu của những từ đơn lẻ cũng như những đơn vị ngôn ngữ lớn hơn từ như cụm, câu, đoạn…Cuốn sách được chia làm 2 phần chínhPhần 1 Cách phát âmPhần 2 Cách đánh dấu trọng âm Ở mỗi phần đều được chúng tôi đan xen các bài luyện nghe để bạn luyện tập. Điều đặc biệt là phần luyện nghe được thực hiện bởi giọng đọc của người bản xứ với cách phát âm đúng từ ngữ, âm điệu chuẩn sẽ giúp bạn khắc phục được những lỗi nghe mà mình hay gặp mỗi bài còn có bài tập thực hành cho bạn áp dụng, giúp bạn hiểu bài nhanh và nhớ lâu, ngoài ra sách còn kèm file audio để các bạn luyện tập theo giọng của người bản xứ.
Luyện phát âm và đánh dấu trọng âm tiếng anh + CD 0₫ Luyện Phát Âm Và Đánh Dấu Trọng Âm Tiếng AnhNếu không biết cách phát âm chuẩn bạn sẽ gặp rất nhiều khó khăn khi học tiếng Anh, đặc biệt trong giao tiếp. Bởi vì cho dù bạn có biết từ vựng nhiều thế nào, học giỏi ngữ pháp ra sao, đọc, viết thành thạo như thế nào ... thì người khác cũng khó hiểu bạn nói gì nếu bạn phát âm không đúng. Ngược lại bạn cũng khó mà nghe, đọc đúng những gì người khác mong muốn cải thiện khả năng phát âm cho người đọc, giúp các phát âm đúng, nói hay, nói chuẩn tác giả giới thiệu với các bạn cuốn sách Luyện phát âm và đánh dấu trọng âm tiếng Anh.
Tiếng Anh là một ngôn ngữ đa âm tiết. Mỗi âm tiết lại mang một sắc độ mạnh yếu khác nhau. Chỉ cần nhầm lẫn một chút thôi, bạn đã có thể đối mặt với nguy cơ nói sai và người đối diện không hiểu ý nghĩa bạn nói. Trong bài học này, LangGo sẽ hướng dẫn bạn chi tiết 15 quy tắc đánh trọng âm cơ bản, được phân chia thành các nhóm giúp bạn học tiếng Anh dễ dàng và hiệu quả hơn. Học 15 quy tắc đánh trọng âm tiếng Anh đầy đủ, cực kỳ dễ nhớ 1. Dấu hiệu nhận biết trọng âm trong tiếng Anh Trọng âm trong Tiếng Anh là âm tiết được nhấn mạnh hơn, phát âm to và rõ ràng hơn các âm tiết khác cấu tạo nên từ đó. Khi tra phiên âm của một từ, bạn có thể xác định trọng âm dựa vào ký hiệu bằng dấu ở phía trước, bên trên âm tiết của từ đó. Âm tiết là gì? Mỗi từ đều được cấu tạo từ các âm tiết. Âm tiết là một đơn vị phát âm, gồm có một âm nguyên âm /ʌ/, /æ/, /ɑː/, /ɔɪ/, /ʊə/... và các phụ âm p, k, t, m, n... bao quanh hoặc không có phụ âm bao quanh. Từ có thể có một, hai, ba hoặc nhiều hơn ba âm tiết. Trong tiếng Anh, có một số từ mà được viết giống nhau nhưng khi được phát âm với trọng âm khác nhau lại mang ý nghĩa khác nhau. Ví dụ Từ Import nếu nhấn trọng âm thứ nhất thì sẽ mang nghĩa là hàng nhập khẩu danh từ, nếu nhấn trọng âm thứ 2 thì sẽ mang nghĩa là nhập khẩu động từ Import n /’ hàng nhập khẩu Import v /imˈpɔːt/ nhập khẩu Chính vì thế, trọng âm đóng vai trò quan trọng trong giao tiếp Tiếng Anh vì nếu bạn nhấn sai trọng âm có thể khiến người nghe không hiểu hoặc hiểu sai ý bạn muốn nói. Để giúp các bạn có thể luyện tập phát âm chuẩn, LangGo sẽ tổng hợp cho bạn các quy tắc đánh dấu trọng âm cần nắm được ngay sau đây. 2. 15 quy tắc đánh dấu trọng âm cơ bản trong tiếng Anh Cách đánh trọng âm từ 2 âm tiết *Động từ có 2 âm tiết -> trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai Ví dụ be’gin, for’give, in’vite, a’gree, … Một số trường hợp ngoại lệ answer, enter, happen, offer, open, visit… *Danh từ có 2 âm tiết -> trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất Một số ví dụ father, table, sister, office, moutain… Một số trường hợp ngoại lệ ad’vice, ma’chine, mis’take, ho’tel. Chú ý Một số từ 2 âm tiết sẽ có trọng âm khác nhau tùy thuộc vào từ loại. Ví dụ record, desert nếu là danh từ sẽ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất nếu là danh từ recor; desert, rơi vào âm tiết thứ 2 khi là động từ re’cord; de’sert… *Tính từ có 2 âm tiết -> trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất Một số ví dụ happy, busy, careful, lucky, healthy,… Một số trường hợp ngoại lệ a’lone, a’mazed,… Cách đánh trọng âm từ ghép *Động từ ghép trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai Ví dụ be’come, under’stand, overflow,… *Danh từ ghép trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất Ví dụ doorman /ˈdɔːrmən/, typewriter /ˈtaɪpraɪtər/, greenhouse /ˈɡriːnhaʊs/ … Cách đánh trọng âm dựa vào nhận biết âm tiết cụ thể *Trọng âm rơi vào chính các âm tiết sau sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self Một số ví dụ e’vent, con’tract, pro’test, per’sist, main’tain, her’self, o’cur… *Các từ kết thúc bằng các đuôi how, what, where, …. thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết 1 Ví dụ anywhere, somehow, somewhere …. *Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng A thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2 Ví dụ a’bout, a’bove, a’gain a’lone, alike, ago… *Các từ tận cùng bằng các đuôi – ety, – ity, – ion ,- sion, – cial,- ically, – ious, -eous, – ian, – ior, – iar, iasm – ience, – iency, – ient, – ier, – ic, – ics, -ial, -ical, -ible, -uous, -ics*, ium, – logy, – sophy,- graphy – ular, – ulum, thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay truớc nó. Ví dụ de’cision, attraction, libra’rian, ex’perience, so’ciety, patient, po’pular, bi’ology,… Một số trường hợp ngoại lệ cathonic, lunatic, , arabi, politics, a’rithmetic… *Các từ kết thúc bằng – ate, – cy*, -ty, -phy, -gy nếu 2 âm tiết thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 1. Nếu từ có từ 3 âm tiết trở lên thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên. Ví dụ Com’municate, regulate classmat,, tech’nology, e`mergency, certainty biology pho’tography, … Một số trường hợp ngoại lệ accuracy,… *Các từ tận cùng bằng đuôi – ade, – ee, – ese, – eer, – ette, – oo, -oon , – ain chỉ động từ, -esque,- isque, -aire ,-mental, -ever, – self thì trọng âm nhấn ở chính các đuôi này. Ví dụ lemo’nade, Chi’nese,pio’neer, kanga’roo, ty’phoon, when’ever, environ’mental,… Một số trường hợp ngoại lệ coffee, com’mitee… *Các từ chỉ số lượng nhấn trọng âm ở từ cuối kết thúc bằng đuôi – teen. Ngược lại sẽ nhấn trọng âm ở từ đầu tiên nếu kết thúc bằng đuôi – y. Ví dụ thir’teen, four’teen…/ twenty , thirty , fifty ….. *Các tiền tố prefix và hậu tố không bao giờ mang trọng âm, mà thường nhấn mạnh ở âm tiết trong từ gốc. Tiền tố không làm thay đổi trọng âm chính của từ → Ví dụ im’portant /unim’portant, perfect /im’perfect, a’ppear/ disa’ppear, crowded/over’crowded. Một số trường hợp ngoại lệ statement/’ understatement, ground/ underground,… Hậu tố không làm thay đổi trọng âm của từ gốc → Ví dụ beauty/’beautiful, lucky/luckiness, teach/’teacher, at’tract/at’tractive,… Cách đánh trọng âm từ có 3 âm tiết *Động từ có 3 âm tiết Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 nếu âm tiết thứ 3 có nguyên âm ngắn và kết thúc bằng 1 phụ âm → Ví dụ encounter /iŋ’kauntə/, determine /di’t3min/ Trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất nếu âm tiết thứ 3 là nguyên âm dài hay nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên. → Ví dụ exercise / eksəsaiz/, compromise/ˈkɑːmprəmaɪz/ Một số trường hợp ngoại lệ entertain /entə’tein/, comprehend /,kɔmpri’hend/ *Danh từ có 3 âm tiết Đối với danh từ có ba âm tiết nếu âm tiết thứ hai có chứa âm /ə/ hoặc /i/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất. → Ví dụ paradise /ˈpærədaɪs /, pharmacy /ˈfɑːrməsi/, controversy /ˈkɑːntrəvɜːrsi/, holiday /ˈhɑːlədeɪ /, resident /ˈrezɪdənt/… Nếu các danh từ có âm tiết thứ nhất chứa âm ngắn /ə/ hay/i/ hoặc có âm tiết thứ hai chứa nguyên âm dài/ nguyên âm đôi thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. → Ví dụ computer /kəmˈpjuːtər/, potato /pəˈteɪtoʊ/, banana /bəˈnænə/, disaster /dɪˈzɑːstər/ *Tính từ có 3 âm tiết Cách đánh trọng âm của tính từ 3 âm tiết tương tự như danh từ 3 âm tiết → Ví dụ happy /’hæpi/, impossible /im’pɔsəbl/… Cách nhấn trọng âm của câu tiếng Anh Nhắc đến trọng âm thì bạn thường chỉ nghĩ đến trọng âm của một từ. Tuy nhiên thực tế trọng âm của câu cũng đóng vai trò rất quan trọng giúp bạn nói tiếng Anh hay và tự nhiên hơn. Cũng giống như trong một từ có nhiều âm tiết sẽ có âm tiết được phát âm mạnh, dài hơn, trong một câu sẽ có những từ trong câu được phát âm mạnh hơn, dài hơn, có những từ được phát âm nhẹ hơn, ngắn hơn. Chính điều này đã tạo nên nhịp điệu trong tiếng Anh. Nhịp điệu câu nói của tiếng Anh thể hiện qua các độ dài bằng nhau về thời gian giữa các âm tiết có trọng âm trong một câu, bất kể giữa các trọng âm số lượng âm tiết không có trọng âm bằng nhau hay không bằng nhau. → Ví dụ Yesterday I went for a walk in the country. Trong câu này, nhịp đập giữa Yes-went, went-walk, walk-coun đều phải bằng nhau. Nhịp điệu câu là một yếu tố phân biệt rất rõ giữa người bản ngữ và không phải bản ngữ. Những từ thuộc về nội dung là những từ chìa khoá của một câu. Chúng là những từ quan trọng, chứa đựng nghĩa của câu. Những từ thuộc về mặt cấu trúc là những từ ít quan trọng hơn. Đây là những từ phụ trợ để cấu tạo ngữ pháp cho câu làm cho câu đúng về "cấu trúc" hoặc ngữ pháp. Bài tập các quy tắc đánh trọng âm trong tiếng Anh Yêu cầu Tìm từ có trọng âm khác với những từ còn lại 1. a. darkness b. warmth c. market d. remark 2. a. begin b. comfort c. apply d. suggest 3. a. direct b. idea c. suppose d. figure 4. a. revise b. amount c. village d. desire 5. a. standard b. happen c. handsome d. destroy 6. a. scholarship b. negative c. develop d. purposeful 7. a. ability b. acceptable c. education d. hilarious 8. a. document b. comedian c. perspective d. location 9. a. provide b. product c. promote d. profess 10. a. different b. regular c. achieving d. property 11. a. festival b. resource c. station d. history 12. a. comparison b. organization c. communication d. socialization 13. a. worship b. belong c. enjoy d. behave 14. a. minorities b. populated c. activity. d. experience 15. a. competition b. participation c. anniversary d. vegetarian 16. a. musician b. librarian c. commemoration d. magician 17. a. tradition b. procession c. attention d. Carnival 18. a. alternate b. entertain c. symbolize d. cultivate 19. a. malnutrition b. prohibition c. recommendation d. superstitious 20. a. statue b. important c. devote d. begin ____Đáp án____ / / / / / / / / / / / / / / / / / / 20. a Nắm được các quy tắc đánh trọng âm Tiếng Anh và luyện tập phát âm hàng ngày theo các quy tắc đó sẽ giúp bạn cải thiện khả năng phát âm Tiếng Anh của mình. Trên đây, LangGo đã tổng hợp đầy đủ 15 quy tắc trọng âm cần nhớ, các bạn hãy cố gắng thuộc lòng và vận dụng khi nói Tiếng Anh nhé. LangGo chúc bạn học tốt tiếng Anh!
Trang chủ Luyện phát âm và đánh dấu trọng âm tiếng anh - Xuân Bá » Mua Sách Tại Những Trang Thương Mại Điện Tử Uy Tín Mô tả Cuốn sách "Luyện phát âm và đánh dấu trọng âm tiếng anh" của tác giả Xuân Bá - Quang Minh biên soạn bao gồm ebook+audio CD giúp các bạn phát âm đúng tiếng gồm ba phần chínhPhần 1 Cách đọc đúng nguyên âm - Phụ âm tiếng anh Phần này trình bày cách phát âm các nguyên âm,phụ âm, các trường hợp tần cùng bằng es,ss sh, ch... giúp các bạn nắm vựng và luyện kỹ năng nói tốt 2 trọng âm của một từ - Phần này đề cập đến những quy tắc và phương pháp tìm ra trọng âm của một từ, đây là mấu chốt để các bạn nói đúng và nói chuẩn tiếng anhPhần 3Ngữ điệu của một câu - Phần này sẽ giúp các bạn có thể đọc 1 câu hoàn chỉnh mang ngữ điệu giống giọng của người bản xứ1. CLICK LINK DOWNLOAD EBOOK TẠI LINK DOWNLOAD CD1 TẠI LINK DOWNLOAD CD1 TẠI ĐÂY Thẻ từ khóa Luyện phát âm và đánh dấu trọng âm tiếng anh - Xuân Bá, Luyện phát âm và đánh dấu trọng âm tiếng anh, Luyện phát âm và đánh dấu trọng âm tiếng anh pdf, Luyện phát âm và đánh dấu trọng âm tiếng anh ebook, Luyện phát âm và đánh dấu trọng âm tiếng anh download, Tải sách Luyện phát âm và đánh dấu trọng âm tiếng anh, Download sách Luyện phát âm và đánh dấu trọng âm tiếng anh, Ebook Luyện phát âm và đánh dấu trọng âm tiếng anh
TỔNG HỢP CÁC CÁCH PHÁT ÂM VÀ ĐÁNH DẤU TRỌNG ÂM 1. Những quy tắc cơ bản về cách phát âm Để phát âm tiếng Anh tương đối chuẩn, các nhà chuyên môn đã nghĩ ra một hệ thống ký hiệu phiên âm, để người đọc dựa vào đó mà đọc cho dễ. Phiên âm quốc tế được hiệp hội Phiên âm Quốc Tế đặt ra gọi tắt là I. P. A. đã được Bộ Giáo Dục Việt Nam dùng một cách chính thức trong các sách giáo khoa. - Bộ ký hiệu phiên âm quốc tế I. Nguyên âm Vowels [i] âm có trong từ sit,hit [i] âm có trong từ seat, leave [e] âm có trong từ bed, get [æ] âm có trong từ map, have, bank, back [a] âm có trong từ far, car, star [ɔ] âm có trong từ not, hot [ɔ] âm có trong từ floor, four [ʊ] âm có trong từ put [ʊ] âm có trong từ blue [ʌ] âm có trong từ but, cup [//] âm có trong từ again, obey [ɜ/ ] âm có trong từ fur Ghi chú Dấu [] là ký hiệu cho ta biết từ phải đọc kéo dài. Dấu [] đặt sau nguyên âm nào thì nguyên âm đó phảI đọc kéo dài. II. Nguyên âm đôi Diphthongs [ei ] âm có trong từ lake, play, place. [ai ] âm có trong từ five, hi, high [ɔi] âm có trong từ boy [aʊ ] âm có trong từ now, how [ʊ ] âm có trong từ nose, so [i] âm có trong từ near, hear [e] âm có trong từ hair, pair [u] âm có trong từ sure, poor III. Nguyên âm ba Tripthongs [ai] âm có trong từ fire, hire [au] âm có trong từ flour, sour [ei] âm có trong từ player. IV. Phụ âm Consonants [ŋ] âm có trong từ long, song [] âm có trong từ this, that, then [q] âm có trong từ thanks, think [∫] âm có trong từ should, sure [t∫] âm có trong từ change, chin [d] âm có trong từ just [r] âm có trong từ red, read [l] âm có trong từ well, leader [h] âm có trong từ hat, hot [t] âm có trong từ tea, take [k] âm có trong từ cat, car. [] âm có trong từ usual. [z] âm có trong từ zero [g] âm có trong từ game, get [ju] âm có trong từ tube,huge. [s ] âm có trong từ sorry, sing Chú ý Những ký hiệu [w] và [ju] không còn coi là phụ âm nữa mà coi là bán nguyên âm. Có 2 cách viết âm u [u] hoặc [ʊ] V. Cách phát âm của một số nguyên âm và phụ âm 1. Nguyên âm “A” A đọc là [æ] Trong những từ 1 âm tiết, tận cùng là 1 hay nhiều phụ âm. Examples Lad [læd] con trai Dam [dæm] đập nước Fan [fæn] cái quạt. Map [mæp] bản đồ Have [hæv] có Trong âm tiết mang trọng âm của từ nhiều âm tiết và đứng trước 2 PÂ. Examples Candle [`kændl] nến Captain [`kæptn] đại uý, thuyền trưởng Calculate [`kækjuleit] tính, tính toán Unhappy [ʌn`hæpi] bất hạnh, không vui. A đọc là [ei] Trong từ một âm tiết có tận cùng là A+ PÂ+ E Examples Bate [beit] giảm bớt, hạ bớt Cane [kein] cây gậy Late [leit] muộn Fate [feit] số phận Lake [leik] hồ Safe [seif] an toàn Tape [teip] băng Gate [geit] cổng Date [deit] ngày tháng Trong tận cùng ATE của động từ Examples To intimate [`intimeit] cho hay, thông đạt To deliberate [`dilibreit] suy tính kỹ càng Trong âm tiết trước tận cùng -ION và -IAN Examples Nation [nei∫n] quốc gia Translation [træns`lei∫n] bài dịch Preparation [prep`rei∫n] sự chuẩn bị Asian [`ei∫n] Người châu á Canadian [k`neidjn] Người Canada Ngoại lệ Companion [km`pænjn] bạn đồng hành Italian [i`tæljn] Người Italia Librarian [lai`brerin] thủ thư Vegetarian [vedi`terin] Người ăn chay A đoc là [ɔ] Trong từ một âm tiết tận cùng là “LL” Examples All [ɔll] tất cả Call [kɔll] gọi điện Tall [tɔll] cao lớn Small [smɔll] nhỏ nhắn A đọc là [ɔ] Trong những âm tiết có trọng âm của một từ, hoặc từ một âm tiết bắt đầu bằng W. Examples Was [wɔz] quá khứ của to be Want [wɔnt] muốn Wash [wɔ∫] tắm rửa, giặt giũ Watch [wɔt∫] xem,đồng hồ đeo tay Ngoại lệ Way [wei] con đường Waste [weist] lãng phí Wax [wæks] sáp ong A đọc là [a] Trong những từ 1 âm tiết tận cùng bằng R hoặc R+ PÂ hoặc trong âm tiết của từ khi A đúng trước R+ PÂ Examples Bar [ba] chấn song, quán Far [fa] xa xôi Star [sta] ngôi sao Barn [ban] vựa thóc Harm [ham] tổn hại Charm [t∫am] vẻ duyên dáng, quyến dũ Departure [di`pat∫] sự khởi hành Half [haf] một nửa Ngoại lệ scarce [ske] sự khan hiếm A đọc là [e] Trong một số từ có tận cùng là ARE Examples Bare [be] trơ trụi Care [ke] sự cẩn then Dare [de] dám, thách đố Fare [fe] tiền vé Warre [we] hàng hoá Prepare [pri`pe] chuẩn bị Ngoại lệ are [a] đọc là [i] Trong tận cùng - ATE của tính từ Examples Itimate [`intimit] mật thiết Animate [`ænimit] linh hoạt, sống động Delicate [`delikit] tế nhị, mỏng mảnh Trong tận cùng - AGE của danh từ 2 âm tiết. Examples Village [`vilid] làng quê Cottage [`kɔtid] nhà tranh Shortage [`∫ɔtid] tình trạng thiếu hụt Damage [`dæmid] sự thiệt hại Courage [`kʌrid] lòng can đảm Luggage [`lʌgid] hành lý Message [`mesid] thông điệp A đọc là [] Trong những âm tiết không có trọng âm. Examples Aain [`gein] lại, lần nữa Balance [`bælns] sự thăng bằng Explanation [ekspl`nei∫n] sự giảI thích Capacity [k`pæsti] năng lực National [`næ∫nl] mang tính quốc gia 2. Cách đọc nguyên âm “E” E đọc là [e] Trong những từ 1 âm tiết tận cùng bằng 1 hay nhiều PÂtrừ R.Hoặc trong âm tiết có trọng âm của 1 từ Examples Bed [bed] giường Get [get] lấy, tóm Met [met] gặp gỡ Them [em] họ Debt [det] món nợ Send [send] gửi Member [`memb] thành viên November [no`vemb] tháng 11 Ngoaị lệ Her [h] của cô ấy Term [tm] học kỳ E đọc là [i] Khi đứng liền trước tận cùng PÂ+ E và trong những từ be, she, he, me Examples Cede [sid] nhượng bộ Scene [sin] phong cảnh Complete [kmplit] hoàn toàn, hoàn thành Benzene [ben`zin] chất benzen Vietnamese [vjetn`miz] She [∫i] E đọc là [i] Trong những tiền tố BE, DE, RE Examples Begin [bi`gin] bắt đầu Become [bi`kʌm] trở thành Decide [di`said] quyết định Return [ri`tn] trở về Remind [ri`maid] gợi nhớ Reorganize [ri`ɔgnaiz] tổ chức lại E đọc là [] Examples Silent [`sailnt] yên lặng Open [`oupn] mở Chicken [t∫ikn] thịt gà Generous [`denrs] hào hiệp Sentence [`sentns] câu, kết án 3. Cách đọc “AI” AI đọc là [ei] Khi AI đứng trước 1 PÂ trừ R Examples Mail [meil] thư từ Sail [seil] bơi thuyền Wait [weit] chờ đợi Said [seid] quá khứ của say Afraid [`freid] e sợ Nail [neil] móng AI đọc là [e] Khi đứng trước R Examples Air [e] không khí Fair [fe] bình đẳng Hair [he] tóc Pair [pe] cặp đôi Chair [t∫e] ghế tựa 4. Cách đọc “AU” AU đọc là [ɔ] Trong hầu hết các từ chứa AU Examples Fault [fɔlt] lỗi lầm, điều sai lầm Launch [lɔnt∫] hạ thuỷ Audience [`ɔdins] khán giả Daughter [`dɔt] con gái AU đọc là [a] Trong một số từ mà ta phải ghi nhớ Examples Aunt [ant] cô, dì thím mợ Laugh [laf] cười 5. Cách đọc “AW” Tất cả các từ chứa AW thường đọc là [ɔ] Examples law [lɔ] luật pháp Draw [drɔ] kéo, lôi, vẽ Crawl [krɔl] bò, bò lê Dawn [dɔn] bình minh 6. Cách đọc “AY” AY thường được đọc là [ei] trong hầu hết các từ chứa AY Examples Clay [klei] đất sét Day [dei] ngày Play [plei] chơi, vở kịch Tray [trei] khay Stay [stei] ở lại Pay [pei] trả Ngoại lệ cần ghi nhớ Quay [ki] bến cảng Mayor [me] thị trưởng Papaya [p`pai] đu đủ 7. Cách đọc “EA” EA đọc là [e] Trong các từ như Head [hed] đầu, đầu não Bread [bred] bánh mì Breath [breq] hơi thở Breakfast [`brekfst] bữa ăn sáng Steady [`stedi] vững chắc, đều đều Jealous [`dels] ghen tuông Measure [`meʒ] đo lường Leather [`leə] da thuộc Pleasure [`pleʒə] niềm vui, niềm vinh hạnh EA đọc là [i] ............ Bài tập thực hành Chọn từ có âm tiết được gạch chân có phát âm khác với những từ còn lại EXERCISE 1 1. A. rough B. sum C. utter D. union 2. A. noon B. tool C. blood D. spoon 3. A. chemist B. chicken C. church D. century 4. A. thought B. tough C. taught D. bought 5. A. pleasure B. heat C. meat D. feed 6. A. chalk B. champagne C. machine D. ship 7. A. knit B. hide C. tide D. fly 8. A. put B. could C. push D. moon 9. A. how B. town C. power D. slow 10. A. talked B. naked C. asked D. liked .......... ĐÁP ÁN EXERCISE 1 1d 2c 3a 4b 5a 6a 7a 8d 9d 10b EXERCISE 2 1c 2b 3a 4d 5a 6c 7d 8d 9b 10b EXERCISE 3 1d 2b 3c 4a 5a 6c 7a 8a 9b 10a EXERCISE 4 1d 2d 3b 4d 5b 6c 7d 8d 9b 10a EXERCISE 5 1c 2d 3d 4d 5a 6d 7a 8c 9c 10d EXERCISE 6 1d 2d 3a 4b 5a 6a 7b 8c 9c 10a EXERCISE 7 1a 2d 3c 4d 5a 6c 7d 8d 9b 10d EXERCISE 8 1c 2d 3c 4d 5c 6b 7c 8d 9b 10b EXERCISE 9 1d 2a 3c 4b 5c 6a 7c 8b 9d 10d EXERCISE 10 1b 2d 3d 4c 5a 6c 7c 8a 9b 10d 2. Quy tắc đánh dấu trọng âm I. Trọng âm rơi vào gốc từ Trong tiếng Anh, khá nhiều từ được tạo thành bằng cách ghép một gốc từ với hậu tố hoặc tiền tố. Trong những trường hợp đó, trọng âm thường rơi vào gốc từ. Điều đó đồng nghĩa với việc khi ta thêm hậu tố hoặc tiền tố vào một từ, trọng âm của từ đó sẽ không thay đổi. Ví dụ comfortable - un’comfortable em'ploy - em'ployment popular - un’popular Ngoại lệ undergrowth - underground II. Đánh trọng âm vào âm tiết đầu đối với những từ có 2, 3, 4 âm tiết. 1. Từ có 2 âm tiết Đa số những từ có 2 âm tiết thì trọng âm ở âm tiết đầu, nhất là khi âm tiết cuối có tận cùng bằng er, or, ar, y, ow, ance, ent, en, on. Ex 'father/ 'enter/ 'mountain/ 'children/ 'instant/ 'absent/ 'accent/ 'valley/ 'lion/ 'plateau … Ngoại lệ - 'ciment/ 'canal/ 'decoy/ 'desire/ 'idea/ 'ideal/ 'July/ 'machine/ 'police/ 'technique … Note Những động từ tận cùng bằng ent thì thường lại có trọng âm ở âm tiết thứ 2. - ac'cent/ con'sent/ fre'quent/ pre'sent … * Ngoại lệ - Những từ có 2 âm tiết tận cùng bằng ent sau đây được nhấn giọng ở âm tiết thứ 2, dù đó là danh từ, đọng từ hay tính từ. - e'vent n/ la'ment n/ v/ des'cent n/ v/ des'cend n/ con'sent n/ v/ con'tent v … Những động từ sau đây tận cùng bằng er nhưng lại được nhấn mạnh ở âm tiết sau. - con'fer/ pre'fer/ re'fer … 2. Từ có 3 âm tiết Hầu hết danh từ có 3 âm tiết thì trọng âm ở âm tiết đầu, nhất là khi hai âm tiết sau có tận cùng là ary, ature, erty, ory. Ex 'animal/ 'victory/ 'property/ 'catapult/ 'chemistry/ 'mineral/ 'architect … Ngoại lệ ci'cada/ ho'rizon/ pa'goda/ Sep'tember/ Oc'tober/ No'vember/ De'cember/ ac'complish/ e'xamine/ i'magine … 3. Từ có 4 âm tiết Ex 'atmosphere/ 'generator/ 'sanctuary/ 'sanguiary/ 'temporary … Ngoại lệ cur'riculum/ memo'randum/ ulti'matum/ an'thusiast/ e'phemeral … III. Trọng âm trước những vần sau đây. - ance, ence, ant, ent, ience, ient, ian, iar, ior, ic, ical, cial, tial, ial, ially, eous, ious, ous, ity, ory, ury, ular, ive, itive, cion, sion, tion, cious, tious, xious, is … Ex at'tendance/ at'tendant/ inde'pendence/ inde'pendent/ 'consience/ ef'ficent/ lib'rarian/ po'litican/ fa'miliar/ in'terior/ po'etic/ po'etical/ 'special/ 'spatial/ me'morial/ in'dustrial/ arti'ficially/ e'ssentially/ simul'taneous/ spon'taneous/ com'pendious/ vic'torious/ 'famous/ tre'mendous/'unity/ fami'liarity/ 'memory/ 'factory/ 'injury/ 'mercury/ 'regular/ par'ticular/ sug'gestive/ ins'tintive/ com'petitive/ 'sensitive/ sus'picion/ dis'cussion/ 'nation/ in'vasion/ p'recious/ in'fectious/ 'anxious/ diag'nosis … Ngoại lệ 'Catholic/ 'politics/ 'politic/ 'lunatic/ a'rithmetic … 1. Danh từ chỉ các môn học đánh trọng âm cách âm tiết cuối một âm tiết. Ex e'conomics kinh tế học/ ge'ography địa lý/ ge'ology địa chất học/ bi'ology … 2. Danh từ tận cùng bằng ate, ite, ude, ute trọng âm cách âm tiết cuối một âm tiết. Ex 'consulate lãnh sự quán/ 'appetite cảm giác ngon miệng/ 'solitude cảnh cô dơn/ 'institute viện, cơ sở … 3. Tính từ tận cùng bằng ary, ative, ate, ite trọng âm cách âm tiết cuối một âm tiết. Ex i'maginary tưởng tượng / i'mitative hay bắt chước/ 'temparate ôn hoà/ 'erudite học rộng/ 'opposite đối diện … 4. Động từ tận cùng bằng ate, ude, ute, fy, ply, ize, ise trọng âm cáh vần cuối hai vần, nhưng nếu chỉ có hai âm tiết thì trọng âm ở âm tiết cuối. Ex 'consolidate/ 'decorate/ cre'ate/ con'clude/ 'persecute/ 'simplify/ 'multiply/ ap'ply/ 'criticise/ 'compromise. Ngoại lệ - a'ttribute/ con'tribute/ dis'tribute/ in'filtrate/ de'hydrate/ 'migrate 5. Động từ có hai âm tiết một số đánh trọng âm ở âm tiết đầu, đa số trọng âm ở âm tiết cuối. a. Động từ có hai âm tiết thì trọng âm ở âm tiết đầu khi âm tiết cuối có đặc tính tiếp vĩ ngữ và tận cùng bằng er, ern, en, ie, ish, ow, y. Ex 'enter/ 'govern cai trị/ 'open/ 'deepen/ 'kindle bắt lửa, kích động/ 'finish/ 'study/ 'follow/ 'narrow … * Ngoại lệ al'low b. Đa số động từ có hai âm tiết thì trọng âm ở âm tiết sau, vì âm tiết trước có đặc tính tiếp đầu ngữ. Những tiếp đầu ngữ thông thường ab, ad, ac, af, al, an, ap, ar, as, at, bi, com, co, col, de, dis, ex, ef, in. en, im, mis, ob, oc, of, op, per, pro, sub, suc, suf, sug, sup, sus, sur, trans, un, out … Ex ab'stain/ add'ress/ ac'cept/ af'fect/ al'lay/ an'nul/ ap'ply/ ar'rive/ as'suage/ at'tach/ bi'sect/ com'bine/ co-'work/ co'llect/ con'clude/ de'pend/ dis'close/ ex'clude/ ef'face/ into/ en'large/ im'mix/ mis'take/ ob'serve/ oc'cur/ of'fend/ op'pose/ per'form/ pro'pose/ sub'mit/ suc'ceed/ suf'fuse/ sug'gest/ sup'plant/ sus'tain/ sur'prise/ trans'fer/ un'lock/ out'do … 6. Những tiếp vĩ ngữ không có trọng âm - Những tiếp đầu ngữ ở phần 7 cũng thưòng ghép với danh từ và tính từ. Ngoài ra, các tiếp vĩ ngữ sau đây không làm đổi trọng âm. Từ gốc nhấn âm tiết nào, từ chuyển hoá vẫn đánh trọng âm ở âm tiết đó. 7. Trọng âm rơi vào trước những từ tận cùng bằng tion’ pre’vention, nation, sion’ in’vasion, dis’cussion, ic’ po’etic, eco’nomic ical’ logical, eco’nomical, ance’ im’portance, distance,ious’ in’dustrious, vic’torious Đồng thời, những từ tận cùng bằng ive’, ous’, cial’, ory’,… thì trọng âm cũng rơi vào trước nó. Trường hợp ngoại lệ politic, lunatic, a’rithmetic 8. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 tính từ nó ngược lên với những từ tận cùng bằng ate’ decorate, con’solidate. ary’ dictionary, i’maginary 9. Những danh từ và tính từ có hai âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất Ví dụ Nound record , flower, valley, children Adjective current, instant, happy Trường hợp ngoại lệ ca’nal, de’sire, ma’chine, i’dea, po’lice 10. Những động từ có hai âm tiết, trọng tâm thường rơi vào âm tiết thứ hai Ví dụ de’cide, re’fer, per’ceive, de’ny, ad’mit … Ngoại lệ suffer, enter 11. Những từ được tạo thành bởi hai gốc từ, trọng âm thường rơi vào gốc đầu Ví dụ homework, schoolboy, raincoat, childhood, blackboard, homesick... 12. Tính từ ghép thuờng có trọng âm chính nhấn vào từ thứ 1, nhng nếu tính từ ghép mà từ đầu tiên là tính từ hay trạng từ Adjective or adverb hoặc kết thúc bằng đuôi - ED thì trọng âm chính lại nhấn ở từ thứ 2 . Tuơng tự động từ ghép và trạng từ ghép có trọng âm chính nhấn vào từ thứ 2 Example home - sick air- sick praiseworthy water- proof trustworthy lighting- fast , Nhưng bad- temper short- sighted well- informed ups’tairs well – done short- handed north- east down- stream well – dressed ill – treated down’stairs north – west ... 13. Các từ kết thúc bằng các đuôi how, what, where, .... thì trọng âm chính nhấn vào vần 1 anywhere somehow somewhere .... 14. Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng A thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2 A’bed a’bout a’bove a’back a’gain a’lone a’chieve a’like A’live a’go a’sleep a’broad a’side a’buse a’fraid 15. Các từ tận cùng bằng các đuôi , - ety, - ity, - ion ,- sion, - cial,- ically, - ious, -eous, - ian, - ior, - iar, iasm - ience, - iency, - ient, - ier, - ic, - ics, -ial, -ical, -ible, -uous, -ics*, ium, - logy, - sophy,- graphy - ular, - ulum , thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay truớc nó de’cision dic’tation libra’rian ex’perience premier so’ciety arti’ficial su’perior ef’ficiency re’public mathe’matics cou’rageous fa’miliar con’venient Ngoại trừ cathonic thiên chúa giáo, lunatic âm lịch , arabic ả rập , politics chính trị học a’rithmetic số học 16. Các từ kết thúc bằng – ate, - cy*, -ty, -phy, -gy nếu 2 vần thì trọng âm nhấn vào từ thứ 1. Nếu 3 vần hoặc trên 3 vần thì trọng âm nhấn vào vần thứ 3 từ cuồi lên. Senate Com’municate regulate playmate cong’ratulate concentrate activate complicate, tech’nology, e`mergency, certainty biology phi’losophy Ngoại trừ Accuracy 17. Các từ tận cùng bằng đuôi - ade, - ee, - ese, - eer, - ette, - oo, -oon , - ain chỉ ộng từ, -esque,- isque, -aire ,-mental, -ever, - self thì trọng âm nhấn ở chính các đuôi này Lemo’nade Chi’nese deg’ree pion’eer ciga’rette kanga’roo sa’loon colon’nade Japa’nese absen’tee engi’neer bam’boo ty’phoon ba’lloon Vietna’mese refu’gee guaran’tee muske’teer ta’boo after’noon ty’phoon, when’ever environ’mental Ngoại trừ coffee cà phờ, com’mitee ủy ban... 18. Các từ chỉ số luợng nhấn trọng âm ở từ cuối kết thúc bằng đuôi - teen . nguợc lại sẽ nhấn trọng âm ở từ đầu tiên nếu kết thúc bằng đuôi - y Thir’teen four’teen............ // twenty , thirty , fifty ..... IV. Từ có 3 âm tiết 1. Động từ Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 nếu âm tiết thứ 3 có nguyên âm ngắn và kết thúc bằng 1 phụ âm Eg encounter /iŋ’kauntə/ determine /di’t3min/ - Trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất nếu âm tiết thứ 3 là nguyên âm dài hay nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên exercise / 'eksəsaiz/, compromise/ ['kɔmprəmaiz] Ngoại lệ entertain /entə’tein/ compre’hend …….. 2. Danh từ Nếu âm tiết cuối thứ 3 có nguyên âm ngắn hay nguyên âm đôi “əu” Và Nếu âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm dài hay nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên thì nhấn âm tiết thứ 2 Eg potato /pə`teitəu/ diaster / di`zastə/ - Nếu âm tiết thứ 3 chứa nguyên âm ngắn và âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm ngắn và âm tiết thứ 2 kết thúc bằng 1 phụ âm thì nhấn âm tiết thứ 1 Eg emperor / `empərə/ cinema / `sinəmə/ `contrary `factory……… - Nếu âm tiết thứ 3 chứa nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi hoặc kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên thì nhấn âm tiết 1 Eg `architect………………………………………. Chú ý tính từ 3 âm tiết tương tự như danh từ V. Những vần có trọng âm cố định Những vần cuối dưới đây luôn luôn có trọng âm - ade, ee, eer, ese, oo, ette, self, esque, cur, dict, ect, fer, mit, pel, press, rupt, sist, tain, test, tract, vent, vert … Ex bloc'kade/ refu'gee/ engi'neer/ Chi'nese/ bam'boo/ ciga'rette/ my'self/ pictur'esque/ oc'cur/ pre'dict/ ef'fect/ pre'fer/ com'mit/ com'pel/ 'press/ cor'rupt/ as'sist/ con'tain/ de'test/ at'tract/ pre'vent/ a'vert … Ngoại lệ 'comrade đồng chí/ 'marmalade mứt cam/ 'coffee/ 'decade thập niên, mười năm/ com'mittee uỷ ban/ 'insect côn trùng/ 'coffer két đựng bạc/ 'offer/ 'pilfer ăn cắp vặt/ 'suffer chịu khổ, chịu phạt Note Những động từ tận cùng bằng fer có hai danh từ viết khác nhau, đọc khác nhau 'conference/ 'conferment/ 'deference/ 'deferment/ 'preference/ 'preferment … ............. Trên đây là toàn bộ nội dung của tài liệu Tổng hợp các cách phát âm và đánh dấu trọng âm Tiếng Anh 12, để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống chọn chức năng xem online hoặc tải về máy! Mời các em tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục Hướng dẫn cách việt một đoạn văn Tiếng Anh 12 Chúc các em học tập thật tốt!
luyện phát âm và đánh dấu trọng âm tiếng anh